Nắm vững các phần kiến thức trọng tâm. Cô Đỗ Khánh Phượng cho biết, dù ôn thi học kì ở giai đoạn nước rút, học sinh vẫn cần rà soát lại toàn bộ nội dung đã học chứ tuyệt đối không được học tủ. Trong đó: - Ở phần Tiếng Việt, cần nắm vững các kiến thức liên quan đến phương châm hội thoại Bạn sẽ làm được gì khi đã vững những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này? … Học ngữ pháp tiếng Anh có mục đích 3.2 Cụ thể hóa và chia nhỏ mục tiêu. Thế giới cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh rất rộng. Do đó, việc đặt mục tiêu to là giỏi ngữ pháp tiếng Anh là điều Tóm tắt nội dung. Các thành phần chính của câu cần nhớ. 1 cấu trúc câu duy nhất là có thể nắm 50% tiếng Anh. a/ 1 cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất. b/ Phân tích cấu trúc câu tiếng Anh duy nhất. c/ Mở rộng khái niệm các thành phần câu -> "bí kíp" nằm ở chỗ này. Nắm "Nắm vững" Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, ví dụ Anh Việt Nắm vững tiếng Anh là gì. Thông tin chi tiết từ vựng. Về nghĩa, nắm vững nghĩa là thành thạo một kỹ năng gì đó, ví dụ như: nắm vững cách làm một Ví dụ Anh Việt. You have mastered all the exam skills to be able to successfully complete the As soon as là gì? Trong tiếng Anh, cấu trúc "as soon as" được sử dụng trong thì quá khứ để diễn tả hai hành động nối tiếp nhau. As soon as là gì? Tổng hợp kiến thức cần nắm vững kèm bài tập áp dụng Ngữ điệu trong tiếng Anh - Nắm vững 4 quy tắc cơ bản để phát Tuy nhiên trạng từ trong tiếng Anh cũng là một phần không thể thiếu để hoàn thiện ý nghĩa mỗi câu. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho bạn những kiến thức về trạng từ cần nắm vững trong quá trình học. Re5tU. Nhân viên phải nắm vững kiến thức khi làm việc với khách hàng để đảm bảo một cách chính xác còn phải là một giảng viên tận tâm và nhiệt tình,This must also be a devoted and enthusiastic teacher, triển khai, thử nghiệm và ứng dụng công nghiệp trong lĩnh vực điện tử và truyền thông hiện testing and industrial applications in the modern electronics and communications mặt trong Mạng là chưa đủ, chúng tôi phải nắm vững kiến thức, kỹ thuật và công cụ để các chiến lược Tiếp thị Kỹ thuật số của chúng tôi thực sự hiệu quả và tạo ra nhiều giá trị hơn cho công ty. and tools so that our Digital Marketing strategies are really effective and generate more value for the company. bạn có thể tự tin hành nghề ngay mà không cần quá trình rèn luyện tay nghề hay học việc. you can confidently practice immediately without the need for training or đây là một số kiến thức cơ bản và kỹ thuật đọc khuôn mặt để bạn bắt đầu và bạn có thể tìm hiểu cácđặc tính chung của ai đó khi bạn nắm vững kiến thức mặc dù nó có thể không chính are some basic knowledge and techniques of face reading for you to get started andyou can learn the general characteristics of someone once you master the knowledge although it may not be exactly vững kiến thức và các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT là một trong các điều kiện cần để có sự nghiệp thành công trong các công ty đa quốc gia hay trở thành một doanh nhân. of the provisions in having a successful career in multinational companies or becoming an cứu sự phát triển của trẻ và các can thiệp sớm cho trẻ từ khi sinh rađến thời kỳ tiền K, và nắm vững kiến thức cần thiết cho việc cấp phép giảng dạy K- 3…[-].Research child development andearly interventions for children from birth to pre-K, and master the knowledge needed for your K-3 teaching vững kiến thức trong lĩnh vực thảm họa bao gồm các khái niệm và lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực khoa học về địa chất và khí tượng thủy văn, quản lý và giảm nhẹ thiên tai, y tế và văn hóa xã knowledge in the field of the disaster which includes basic concepts and theories in the scientific fields of geosciences and hydrometeorology, disaster management and mitigation, health and giáo sư và nhân viên của chúng tôi cung cấp hướngdẫn và hỗ trợ cá nhân khi họ giúp bạn xác định sở thích nghề nghiệp của mình, nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia hoặc thăng tiến trong lĩnh vực chuyên môn mong muốn của bạn và thiết lập các kết nối sẽ đưa bạn đến với professors and staff provide personalized guidance andsupport as they help you identify your career interests, master the knowledge and skills required to enter or advance in your desired professional field, and establish the connections that will launch you on your các xã hội nơi không cần phải nắm vững kiến thức trong các tổ chức nhà nước thiếu nó hoặc khả năng chọn học tại nhà hoặc trong trường hợp không có khung thời gian rõ ràng để bắt đầu giáo dục, những khủng hoảng đó không phát societies where there is no need to master knowledge in state institutionslack of it or the possibility of choosing home schooling or in the absence of a clear time frame for the start of education, such crises do not động trong lĩnh vực này không những đòi hỏi phải nắm vững kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin mà còn phải am hiểu tương đối chính xác về các khái niệm, về bản chất, hành vi và cơ chế hoạt động của hệ thống quản lý nhằm hỗ trợ ra quyết định một cách kịp thời, chuẩn xác, đáp ứng nhu cầu phát triển của hệ in this field requires not only mastering the knowledge and skills of computer science and information technology, but also having a thorough understanding about the concepts, nature, behavior and mechanics of the operation of the management system to support decision-making in a timely manner, to meet the development needs of the nghiệp đại học là một nhà kinh tế học giảng dạy cáclý thuyết kinh tế chung, nắm vững kiến thức về chính sách kinh tế quốc gia, quản trị kinh doanh, quản lý, tiếp thị, tài chính, định lượng trong nền kinh tế, tin học, luật và các ngành khác được sử dụng trong kinh tế và có thể giao tiếp bằng ít nhất hai ngôn ngữ trên thế graduate of the university is aneconomist who commands general economic theories, masters the knowledge of the policy of national economy, business administration, management, marketing, finances, quantitative methods in economy, informatics, law and other disciplines used in economic praxis and is able to communicate in at least two world triển tiến bộ của nó đảm bảo nắm vững kiến thức cơ bản và thực tiễn khái niệm lý thuyết;Its progressive development ensures mastery of essential knowledge and practices theoretical concepts;Tớ nói thật, bạn Hận không nên nói nhiều về những thứ mà bạn không có chuyên môn, không nắm vững kiến you really shouldn't talk about what you have neither knowledge nor qualification. thì sẽ dễ dàng có được thành công ở lĩnh vực ấy. it is easy to be successful in his ra, việc viết thư điện tử bằng tiếng Anh choIn addition, writing e-mail in English to friendsVới những chương trình được tổ chức bằng một ngoại ngữ khác, nắm vững kiến thức trong viết, nói ngôn ngữ đó là điều bắt programs organised in another language, good knowledge, in writing and speaking, of this language, is bạn đã hoàn thành việc nắm vững kiến thức cơ bản, bạn có thể chuyển sang nghiên cứu các chiến lược giao dịch, cố vấn, chỉ số you have finished mastering basic knowledge you can switch to studying new trading strategies, advisors, sinh viên nắm vững kiến thức và hiểu biết liên quan đến các tổ chức, môi trường bên ngoài mà chúng vận hành và cách thức chúng được quản enable students to demonstrate relevant knowledge and understanding of organisations, the external environment in which they operate and how they are sinh viên nắm vững kiến thức và hiểu biết liên quan đến các tổ chức, môi trường bên ngoài mà chúng vận hành và cách thức chúng được quản aims to enable students to demonstrate relevant knowledge and understanding of organisations, the external environment they operate in and how they can be managed. và thành thạo trong toàn bộ quá trình, bao gồm phát triển, sản xuất, cung cấp và dịch employees must master high-level technological knowledge and proficiency throughout the entire process, including development, production, supply, and service. kỹ năng, thái độ và giá trị, tạo cơ sở cho các nghiên cứu chung hoặc học nghề;Allows pupils to acquire and master basic knowledge, skills, attitudes, and values, forming the basis for further general or vocational studies;Ngày hôm nay sẽ được phù hợp cho việc học tập với cường độ cao và nắm vững kiến thức mới cũng như tương tác với các hội nhóm và hoạt động cùng thanh thiếu day will be suited for intense studying and mastering new knowledge as well as interacting with confederates and working with youth. Tính từ trong tiếng anh là điểm ngữ pháp thường gặp và cũng “khó nhằn” nhất. Trong bài viết này, sẽ chia sẻ đến bạn kiến thức tổng hợp nhất về tính từ để bạn có thể dễ dàng sử dụng chúng trong giao tiếp cũng như làm bài tập ngữ đang xem Nắm vững tiếng anh là gìTính từ trong tiếng anh là điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm vững khi học tiếng anh1. Tất tần tật kiến thức về tính từ trong tiếng anhTính từ là gì?Tính từ adjective là từ dùng để bổ trợ cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Nói cách khác, tính từ là từ để chỉ tính chất, kích thước, màu sắc, giới hạn, phạm vi, mức độ,… của sự đang xem Nắm vững tiếng anh là gìTính từ trong tiếng anh dùng để trả lời cho các câu hỏi Which? Cái nào?, What kind? Loại gì?, How many? Bao nhiêu?Vị trí tính từDưới đây là cách xác định vị trí tính từ trong tiếng anh mà bạn nên nhớ để sử dụng câu cho đang xem Nắm vững tiếng anh là gìTính từ đứng trước danh từDùng để bổ nghĩa và cung cấp thông tin cho danh beautiful từ đứng sau động từ sau động từ “to be” và các động từ liên kếtCác động từ liên kết như seem có vẻ, dường như, appear ra mắt, trình diện, feel cảm thấy, taste nếm, look trông, thấy, sound nghe thấy, smell ngửi thấy,…ExShe is tired Cô ấy mệt rồi.Dinner smells good Bữa tối ngửi có vẻ ngon.The weather has turned cold Trời đã trở lạnh.Tính từ đứng sau danh từ Tính từ trong tiếng anh có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sauKhi tính từ được dùng để chỉ tính chất các đại từ bất địnhExThere is nothing interesting Với “nothing” là đại từ bất định.I’ll tell you something new Với “something” là đại từ bất đinh.Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lườngExThe road is 5 km long Con đường dài 5km.Xem thêm Những Status Hay Trên Facebook Vui Nhộn Và Ý Nghĩa, Status Facebook Hay Và Ý NghĩaKhi tính từ ở dạng so sánhExThey have a house bigger than yours Họ có ngôi nhà to hơn nhà của bạn.Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọnExThe glass broken yesterday was very expensive Cái kính bị vỡ hôm qua rất đắt.Một số quá khứ phân từ P2 V3-ed như involved, mention, indicatedExThe court asked the people involved Tòa án yêu cầu những người liên quan.Xác định đúng vị trí của tính từ trong tiếng anh giúp bạn sử dụng thành thạo tiếng anh trong vòng một nốt nhạcDấu hiệu nhận biết tính từĐể nhận biết các tính từ trong tiếng anh, có thể căn cứ vào các hậu tố thường gặp sau-al national, cultural,…, -ful useful, beautiful,…, -ive active…, -able comfortable,…, -ous dangerous, serious,…, -cult difficult,…, -ish selfish,…, -ed bored, interested,…, -ing interesting, boring,…, -ly friendly, lovely,…,…Trật tự tính từ trong câuKhi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, thứ tự tính từ trong tiếng anh sẽ được sắp xếp như sau Opinion nhận xét, ý kiến – Size kích thước – Quality chất lượng – Age tuổi – Shape hình dạng – Color màu sắc – Participle Forms thì hoàn thành – Origin nguồn gốc – Material nguyên liệu – Type loại – Purpose mục đích.ExA big house, a young đây là kiến thức cơ bản về tính từ. Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng về các tính từ, bạn có thể tìm kiếm thêm trong bộ tài liệu tiếng anh trung học cơ Ghi nhớ kiến thức tiếng anh hiệu quả cùng khóa học của sao bạn nên chọn trung tâm tiếng anh Vì tại đây, chúng tôi cung cấp đến bạn những kiến thức tiếng anh với phương pháp giảng dạy độc đáo theo tương tác 11. Thêm vào đó, với nhiều năm trong kinh nghiệm giảng dạy, các giáo viên của chúng tôi sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả viên tại luôn tâm huyết và nhiệt tình, giúp cho việc học ngoại ngữ của bạn được cải thiện nhanh chóngNhững chia sẻ về tính từ trong tiếng anh ở bài viết trên hy vọng sẽ giúp bạn nắm vững phần ngữ pháp quan trọng này. Tuy nhiên, để ghi nhớ nhiều hơn, bạn hãy cố gắng bằng cách luyện tập chăm chỉ mỗi ngày nhé! A lot of là gì ? Sau A lot of là loại từ gì ? Nó mang nghĩa là gì? Nó có cấu trúc như thế nào và cách dùng ra sao ? Để trả lời cho các câu hỏi này, hôm nay Tiếng Anh tốt sẽ cung cấp cho các bạn cách dùng của lượng từ này. Vì vậy, đừng bỏ lỡ bài viết này nhé, hãy cùng Tiếng Anh tốt khám phá sau a lot of đi với gì để dễ dàng diễn đạt câu văn một cách chính xác nhé! A lot of đi với gì ? Nắm vững kiến thức về lượng từ 1. A lot of là gì?A lot of đi với gì ?Cấu trúc của a lot of 2. Một số cụm từ có thể thay thế cho a lot of4. Kết thúc bài học A lot of =Lots of là một lượng từ biểu thị số lượng nhiều. Để nắm rõ hơn về lượng từ này, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.! A lot of đi với gì ? Chắc hẳn, nhiều bạn cũng rất thắc mắc sau a lot of là loại từ gì đúng không? Theo các dùng của lượng từ này, a lot of/ lots of đều sử dụng được cho danh từ đếm được và không đếm được các bạn nhé. A lot of luôn dùng trong cấu trúc câu khẳng định nữa bạn nhé. Đến đây, bạn đã trả lời được câu hỏi a lot of đi với danh từ gì rồi phải không nào ? Cùng tìm hiểu về cấu trúc và ví dụ về lượng từ này để hiểu rõ hơn về nó nhé. Lưu ý Nếu cấu trúc này đi kèm với các đại từ hay danh từ làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia theo đại từ và danh từ kèm theo đó. A lot of được sử dụng nhằm nhấn mạnh câu trở nên gần gũi và thân mật hơn. Cấu trúc của a lot of Cấu trúc này được dùng trong câu khẳng định để chỉ số lượng nhiều của người hay vât. A lot of/ Lots of + N số nhiều + V số nhiều Ví dụ A lot of people are watching the movie Rất nhiều người đang xem phim. Lots of my friends come to attend my birthday party Rất nhiều bạn bè của tôi đến dự tiệc sinh nhật của tôi A lot of/ Lots of + N số ít + V số ít Ví dụ It takes a lot of time to learn Chinese Mất nhiều thời gian để học tiếng Trung Quốc. I eat lots of oranges Tôi ăn rất nhiều cam. A lot of/ Lots of + Đại từ + V chia theo đại từ Ví dụ Lots of my colleagues want to travel to Ha Long Bay. Rất nhiều đồng nghiệp tôi muốn đi du lịch vịnh Hạ Long. A lot of us like eating seafood Rất nhiều người trong chúng tôi thích ăn hải sản 2. Một số cụm từ có thể thay thế cho a lot of Bên cạnh việc dùng a lot of, biết a lot of đi với danh từ gì, chúng ta có thể sử dụng một số từ đồng nghĩa với nó như plenty of, a large amount of,… Cấu trúc plenty of Lượng từ này mang nghĩa cao hơn so với a lot of/ lot of, plenty of có nghĩa là nhiều hơn nữa, đủ. Nó cũng được sử dụng trong những trường hợp thể hiện sự thật mật. Đi sau plenty of là danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được. Plenty of + N Danh từ đếm được số nhiều + Vsố nhiều Plenty of + N Danh từ không đếm được + V số ít Ví dụ Cheer up! You have plenty of opportunities. Vui lên! bạn còn rất nhiều cơ hội My mother has got plenty of money. Mẹ tôi có rất nhiều tiền. Cấu trúc a great deal of, a large amount of,… Ở cấu trúc này khác hơn so với những cấu trúc được nêu trước, Cấu trúc này được sử dụng trong ngữ cảnh thể hiện sự trang trọng A great deal of + NDanh từ không đếm được + V số ít A large amount of + NDanh từ không đếm được + Vsố ít Ví dụ A large amount of issues don’t still solve Nhiều vấn đề vẫn không giải quyết được I’m having a great deal of trouble at work Tôi đang gặp nhiều rắc rối trong công việc. Trên đây là toàn bộ những kiến thức chi tiết về lượng từ a lot of. Bên cạnh đó, Tiếng Anh tốt còn cung cấp những lượng từ đồng nghĩa với a lot of, cũng như trả lời cho các bạn câu hỏi a lot of đi với gì ?. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp các bạn tự tin và thành thạo hơn khi sử dụng để hoàn thành bài tập. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ! Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ đơn giản đến nâng cao Điểm thi Đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia TP HCM 2023 Đợt 1 Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 3 2 bài viết đoạn văn bảo vệ môi trường bằng tiếng anh hay nhất Đề thi Tiếng Anh lớp 9 giữa HK2 THCS Thái Thịnh có đáp án 2023 Tiếng Anh được xem là ngôn ngữ chung cho toàn thế giới, bởi so với những thứ ngôn ngữ khác thì tiếng Anh là dễ nghe, nói, đọc, viết nhất. Đặc biệt trong xu thế hội nhập của đất nước, hội nhập với toàn cầu thì tiếng Anh chính là cây cầu nối giữa chúng ta và thế giới, là con đường giúp chúng ta tiếp cận được với những thành tựu, những tiến bộ của nhân loại. Nội dung chính 1. Vai trò của tiếng Anh cơ bản 2. Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả Video liên quan Bạn đang cần học tiếng Anh cơ bản, nhưng bạn không biết học từ đâu và học như thế nào, vậy thì hãy đến với TT gia sư Tiên Phong chúng tôi sẽ giúp bạn . 1. Vai trò của tiếng Anh cơ bản Để có thể thành thạo những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thì trước tiên bạn phải nắm được những kiến thức cơ bản nhất, bởi đây chính là nền tảng, là gốc dễ và là điểm tựa cho bạn có được những kiến thức chuyên sâu hơn. Nếu bạn không có nền tảng vững chắc, bạn không nắm được các kiến thức tiếng Anh cơ bản thì bạn sẽ không thể học được những môn tiếng Anh chuyên ngành chuyên sâu hơn. Nếu bạn đang cần học những môn tiếng Anh chuyên ngành ở đại học hay bạn cần biết tiếng Anh để giao tiếp trong doanh nghiệp mà bạn chưa có kiến thức cơ bản thì hãy tìm đến những gia sư tiếng Anh giỏi nhé. Đặc biệt so với những người mới khởi đầu học tiếng anh hay những em nhỏ đang khởi đầu làm quen với môn ngoại ngữ này thì bạn hãy tạo cho mình những nền tảng khởi đầu vững chắc nhất nhé. Khi bạn đã nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, cách phát âm, nắm được vốn từ điển lớn thì khi đó tiếng Anh sẽ trở nên rất thuận tiện so với bạn . Đặc biệt so với những em nhỏ, chúng được học một thứ ngôn từ mới ngay từ đầu và nắm được những hiểu biết cơ bản về thứ ngôn từ đó thì chắc như đinh từ từ những bé sẽ yêu quý chúng. Và thành thạo tiếng Anh chính là một số ít vốn lớn giúp những bé thành công xuất sắc trong tương lai, trong một quốc tế hội nhập đầy sôi sục lúc bấy giờ . 2. Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả Học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi Học tiếng Anh mọi lúc, mọi mơi là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Cho dù bạn chưa phát âm chính xác cũng đừng ngại ngùng, hãy thường xuyên sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp với bạn bè, hoặc bạn có thể đến những nơi công cộng và giao tiếp tiếng Anh với người Phương Tây như vậy, kỹ năng nghe và nói của bạn sẽ nhanh chóng thành thục. Bên cạnh đó hãy tiếp tục xem phim, nghe nhạc sử dụng ngôn từ là tiếng Anh như vậy bạn vừa có thêm nhiều vốn từ mới, vừa dễ tiếp thu những cấu trúc ngữ pháp câu, vừa luyện cho mình được những phát âm chuẩn và viết đúng ngữ pháp . Cho dù bạn gặp một từ mới ở đâu đó, trong bài học kinh nghiệm hay trên đường phố thì hãy ngay lập tức tra từ điển, xem từ đó có nghĩa là gì và cách sử dụng như thế nào. Như vậy, từ từ tiếng Anh sẽ trở thành một tình yêu so với bạn . Xem thêm Một số phương pháp học tập hiệu quả Luôn ôn lại những kiến thức đã học Luôn ôn lại kiến thức đã học đó là phương pháp học hiệu quả không riêng gì với tiếng Anh mà với tổng thể những kiến thức bạn mới học được hay đã lâu ngày không nhớ lại. Học đến đâu, khắc vào trí nhớ đến đó và liên tục ôn lại chúng thì những kiến thức đó sẽ là của riêng bạn và bạn sẽ không khi nào đánh mất . Đặc biệt, so với những em nhỏ, những người mới khởi đầu học tiếng Anh thì đây là một nhu yếu thiết yếu trong quy trình học tiếng anh cơ bản, giúp cho những bạn có nền tảng kiến thức vững chắc hơn . Như vậy, bạn phải luôn siêng năng rèn luyện và thực hành thực tế thì mới hoàn toàn có thể học tốt thứ tiếng này, và để bạn hoàn toàn có thể luôn nắm chắc được kiến thức và có tình yêu với tiếng Anh, có động lực hơn khi học tiếng Anh thì hãy tìm đến những gia sư dạy tiếng Anh cơ bản, họ sẽ giúp xử lý những vướng mắc, khó khăn vất vả mà khi bạn tự học một mình bạn không hề vấn đáp được . Bạn đang cần tìm gia sư giỏi về tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác, các môn học khác, hay kể cả gia sư dạy về năng khiếu Hãy đến với Trung tâm gia sư Tiên Phong, với đội ngũ gia sư được tuyển chọn kỹ lưỡng, có thành tích cao trong học tập, có phương pháp dạy hiệu quả, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và đã được đào tạo bài bản, kỹ lưỡng về nghiệp vụ sư phạm Đặc biệt, có lòng nhiệt tình, tận tâm chúng tôi tin rằng bạn sẽ nhanh gọn hoàn thành xong và nắm vững những kiến thức mình đang thiếu, giúp bạn vững vàng hơn và gặt hái được nhiều thành công xuất sắc hơn trong học tập và việc làm, đời sống . / 5 – 12 bầu chọn Câu ghép trong tiếng Anh là gì và được sử dụng như thế nào? Hãy tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này cùng The IELTS Workshop trong bài viết dưới đây ghép compound sentence là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau. Câu ghép là một cấu trúc câu quan trọng trong IELTS mệnh đề độc lập đều chứa ít nhất một chủ ngữ và một động từ, có thể đứng riêng lẻ thành một câu và thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ngoài ra, hai mệnh đề độc lập này cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tầm quan trọng ngang nhau trong câu cơ bản, một câu ghép tập hợp các câu riêng lẻ và có liên quan lại với nhau thành dụI have a dog, and his name is Rom. Tôi có một con chó và tên của cậu là Rom.2. Cấu trúc và cách thành lập câu ghépCâu ghép có thể được hình thành bằng việc kết hợp các mệnh đề độc lập lại với nhau bằng cách sử dụng liên từ kết hợp, liên từ tương quan, trạng từ liên kết, hoặc dấu chấm Sử dụng liên từ kết hợp coordinating conjunction để tạo thành câu ghépMĐ độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + MĐ độc lập thứ haiClause 1, + coordinating conjunction + Clause 2Khi dùng liên từ kết hợp để nối 2 mệnh đề độc lập, bạn cần lựa chọn liên từ phù hợp với mối quan hệ ngữ nghĩa giữa hai mệnh đề. Các liên từ kết hợp phổ biến nhất là “for, and, nor, but, or, yet, so”. Bạn có thể nhớ bằng cách ghi nhớ các chữ cái đầu của chúng tạo thành “FANBOYS”.Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, người học cần lưu ý đặt dấu phẩy , sau mệnh đề độc lập thứ từ kết hợpMục đích sử dụngVí dụ câu ghép có chứa liên từ kết hợpFor bởi vìdiễn đạt lý do hoặc mục didn’t go to class, for she had a fever. Cô ấy đã không đến lớp vì cô ấy bị đau đầuAnd vàThêm, bổ sung ýHis sister is a doctor, and his brother is a writer. Chị gái của anh ấy là bác sĩ và anh trai của anh ấy là nhà văn.Nor cũng khôngBổ sung thêm 1 ý phủ does not do her homework, nor does she learn grammar. Anna không làm bài tập về nhà cũng không học ngữ phápBut nhưngDiễn tả sự đối lập, trái ngược like reading books, but I don’t like reading newspapers. Tôi thích đọc sách nhưng tôi không thích đọc báoOr hoặcđưa ra thêm một sự lựa chọn should call him back, or he comes here to talk to you. Bạn nên gọi điện cho anh ấy hoặc anh ấy đến đây để nói chuyện chuyện với bạn.Yet nhưng/ tuy nhiênđưa ra một ý đối lập tương tự như “but”.The weather was cold and wet, yet we went camping. Thời tiết rất lạnh và ẩm nhưng chúng tôi đã đi cắm cắm trạiSo vì vậyNói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc đến trước missed the bus, so she went to school late.Mary lỡ xe buýt vì vậy cô ấy đến trường muộn. Sử dụng liên từ tương quan correlative conjunction để tạo thành câu ghépLiên từ tương quan + MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ haiCorrelative conjunction + Clause 1 + Correlative conjunction + Clause 2Liên từ tương quanÝ nghĩa và mục đích sử dụngVí dụNeither… nor…liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ they invited me to the party nor I want to go there. Họ không mời tôi đến dự tiệc mà tôi cũng không muốn đến đó.either … or…Thể hiện hai sự lựa chọn hoặc hai kết you can submit the report by email, or you can send it directly. Bạn có thể gửi báo cáo qua email hoặc bạn có thể gửi nó trực tiếpjust as… so…Thể hiện sự giống nhau về mặt ý nghĩa giữa hai mệnh as baseball is loved in JapanJapan, so football is loved in Vietnam. Giống như bóng chày được yêu thích ở Nhật, bóng đá cũng được yêu thích ở Việt Nam.whether… or…Đưa ra hai sự lựa chọn hoặc hai phương ánI don’t know whether she will go to the cinema, or she will watch movies at home. Tôi không biết liệu cô ấy sẽ đến rạp chiếu phim hay cô ấy sẽ xem phim ở nhà.no sooner… than Thể hiện trình tự trước sau giữa hai mệnh sooner had I gone out, than my friend arrived at my home. Ngay khi tôi vừa rời khỏi nhà thì bạn tôi đến nhà tôi.Lưu ý mệnh đề sau “no sooner” được đảo only… but alsoNhấn mạnh các hành động, sự việc cùng xảy ra và cùng only does he sing well, but he also plays guitar very well. Anh ấy không chỉ đến hát hay mà anh ấy còn đàn guitar giỏi.Lưu ý mệnh đề sau “not only” được đảo Sử dụng trạng từ liên kết conjunctive adverb để tạo thành câu ghépMột số trạng từ liên kết phổ biếnCác trạng từ liên kết này dùng để chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,…Ví dụMy father had missed the train; therefore, he took a taxi to work. Bố tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu; vì vậy, bố tôi đã bắt taxi đi làm.Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn ăn thức ăn nhanh.Lưu ý Các trạng từ này đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu Sử dụng dấu chấm phẩy để tạo thành câu ghépKhi hai mệnh đề có mối quan hệ gần gũi, các mệnh đề độc lập có thể liên kết với nhau chỉ bằng dấu chấm phẩy ;.Ví dụMy mom is frying fish; my father is washing vegetables. Mẹ tôi đang chiên cá, bố tôi đang rửa rau.My brother just graduated from high school; he will attend Hue University of Foreign Languages. Anh trai tôi vừa tốt nghiệp cấp 3, anh ấy sẽ theo học trường Đại học Ngoại ngữ Huế3. Bài tập về câu ghép1. I called her many times ……………… she didn’t answer the andb. butC. though2. He is intelligent ……………… orB. butC. and3. He is old ……………… he is andB. orC. but4. He not only lost his reputation ……………… brought a bad name to his alsoB. butC. but also5. You may ……………… spend the night here or go neitherB. eitherC. and6. I reached the counter ……………… took my purse out ……………… There was no money in and, butB. and, andC. but, but7. The way may be long ……………… we may feel tired ……………… We will not give up and, butB. and, andC. but, but8. We took part in the competition ……………… we did not win any andB. butC. or9. Our servant is slow ……………… he is honest and andB. butC. although10. Leave the house at once ……………… I will call the andB. butC. orAnswers1. B2. C3. C4. C5. B6. A7. A8. B9. B10. CTrên đây là tổng hợp nội dung liên quan đến câu ghép compound sentence. Hy vọng bạn có thể nắm được kiến thức này và sử dụng thành thạo trong tiếng Anh. Thao khảo khóa học Foundation tại The IELTS Workshop nhé! Nắm vững là từ rất quen thuộc được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Vậy trong tiếng Anh chúng được sử dụng như thế nào. Cụ thể ra sao chúng ta hãy cùng xem Nắm vững tiếng Anh là gì ngay dưới đây Nắm vững tiếng Anh là gì Nắm vững tiếng Anh là master “Nắm vững” tiếng Anh là gì Định nghĩa, ví dụ Anh Việt Thông tin chi tiết từ vựng Để biết thêm thông tin chi tiết về Nắm vững trong tiếng Anh là gì? Ta hãy cùng xem cách phát âm, nghĩa tiếng Việt cũng như một số cụm từ đi cùng Về phát âm, master được phát âm là /ˈmæstər/ Về nghĩa, nắm vững nghĩa là thành thạo một kỹ năng gì đó, ví dụ như nắm vững cách làm một bài toán. Ví dụ Anh Việt You have mastered all the exam skills to be able to successfully complete the exam in the upcoming high school exam. Các bạn đã nắm chắc các kỹ năng làm bài để có thể hoàn thành tốt bài thi trong kỳ thi THPT sắp tới. Mastering the important rules when doing homework helps you to be confident and complete all exercises in the best way, this is important that not everyone can do. Nắm vững những quy tắc quan trọng khi làm bài giúp bạn tự tin và hoàn thành mọi bài tập một cách tốt nhất, đây là điều quan trọng mà không phải ai cũng làm được. “Nắm vững” tiếng Anh là gì Định nghĩa, ví dụ Anh Việt Study hard, always find the shortest solution in one exercise to help me master the knowledge to enter the most important exam in life, the national high school exam. Chăm chỉ học tập, luôn tìm ra lời giải ngắn gọn nhất trong một bài tập giúp em nắm vững kiến ​​thức để bước vào kỳ thi quan trọng nhất cuộc đời, kỳ thi THPT quốc gia. As a student, you need to master the knowledge learned in school, because the process will help you a lot of knowledge as well as form your thinking in the future. Là một học sinh, bạn cần phải nắm vững những kiến ​​thức được học trong trường, vì quá trình đó sẽ giúp bạn rất nhiều kiến ​​thức cũng như hình thành tư duy của bạn trong tương lai. As a student, the generations that contribute knowledge to humanity, you need to master all skills such as office computing word, PowerPoint, excel, teamwork, basic English, skill soft skills presentations, criticism, communication Là một sinh viên, những thế hệ đóng góp tri thức cho nhân loại, bạn cần phải thành thạo tất cả các kỹ năng như tin học văn phòng word, powerpoint, excel, làm việc nhóm, tiếng anh cơ bản, kỹ năng mềm thuyết trình, phản biện, giao tiếp “Nắm vững” tiếng Anh là gì Định nghĩa, ví dụ Anh Việt English is really important and you need to master it to have a better chance of advancing in the job. If you go to interview two people with similar experience, the employer will choose someone who is better at English. Tiếng Anh thực sự quan trọng và bạn cần nắm vững để có cơ hội thăng tiến hơn trong công việc, nếu bạn đi phỏng vấn hai người có kinh nghiệm tương đương nhau thì nhà tuyển dụng sẽ chọn người giỏi tiếng Anh hơn. Generations of national heroes and mastering the flag of national independence and socialism, we can live in peace thanks to the heroic blood pouring down, this young generation’s job is to preserve and developing the country more and more Các thế hệ anh hùng dân tộc nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, chúng ta được sống trong hòa bình là nhờ máu anh hùng đã đổ xuống, việc làm của thế hệ trẻ này là giữ gìn và phát triển đất nước ngày càng phát triển Life has many unforeseen surprises, so you need to master survival skills to save yourself and others in a bad situation. Cuộc sống có nhiều điều bất ngờ không thể lường trước được nên bạn cần nắm vững những kỹ năng sinh tồn để cứu mình và những người khác trong tình huống xấu. The Vietnamese army always holds the motto of the strategy of long-term fighting, at the same time knows to create opportunities and grasp the opportunity to launch strategic attacks that change the outcome of the war, move forward to carry out the total attack Wake up crush the enemy to win the final victory. Quân đội Việt Nam luôn giữ phương châm chiến lược đánh lâu dài, đồng thời biết tạo thời cơ, nắm thời cơ mở các cuộc tiến công chiến lược làm thay đổi cục diện chiến tranh, tiến lên thực hiện tổng tiến công nổi dậy. đè bẹp kẻ thù để giành thắng lợi cuối cùng. In the context of the complex and unpredictable changes in the world situation, foreign affairs need to persistently grasp the tasks, goals, and principles in order to maintain a peaceful, stable, and beneficial environment. national interest – nation. Trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp, khó lường, công tác đối ngoại cần kiên trì quán triệt nhiệm vụ, mục tiêu, nguyên tắc nhằm duy trì môi trường hòa bình, ổn định và có lợi. lợi ích quốc gia – dân tộc. Một số từ vựng liên quan đến “nắm vững” Từ vựng liên quan đến “nắm vững” Nghĩa của từ Understanding Thấu hiểu Skill Kỹ năng Knowledge Hiểu biết Hold tight Giữ chặt Nắm vững là từ ngữ được sử dụng rất nhiều, vì thế biết cách sử dụng nó là điều rất tốt. Hiểu và nắm rõ mọi vấn đề giúp ta tiến tới thành công nhanh hơn. Học tiếng Anh cũng thế, bạn phải nắm vững mọi từ ngữ, cách dùng, cách sử dụng. Như thế thì mới có thể đạt được hiệu quả khi học. hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu nắm vững trong tiếng Anh là gì.

nắm vững kiến thức tiếng anh là gì